Trong tiếng Anh ngoài động từ thường, động từ Tobe chúng ta thường hay gặp, thì động từ khiếm khuyết (Modal verbs) cũng là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng. Vậy bạn đã biết động từ khiếm khuyết là gì chưa? Trong bài này, Ares sẽ chia sẻ thêm kiến thức về chủ điểm ngữ pháp này.
I. Động từ khiếm khuyết là gì?
Động từ khiếm khuyết là những động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính.
Các động từ khiếm khuyết thông dụng trong tiếng Anh bao gồm:
- Can
- Could
- Will
- Would
- May
- Might
- Must
- Shall
- Should
- Ought to
Trong câu, cấu trúc của modal verbs như sau:
Câu khẳng định (+): S + Modal verb + V-infinitive
Câu phủ định (-): S + Modal verb + not + V-infinitive
Câu nghi vấn (?): Modal verb + S + V-infinitive ?
Ví dụ:
I can run. (Tôi có thể chạy)
I can not run. (Tôi không thể chạy)
Can you run? (Bạn có thể chạy không?)
II. Đặc điểm của động từ khiếm khuyết
1. Luôn phải có một động từ nguyên mẫu (V-infinitive) theo sau
He should listen to his parents. (Anh ấy nên nghe lời bố mẹ)
Động từ nguyên mẫu listen theo sau động từ khiếm khuyết should
I can’t sleep alone. (Tôi không thể ngủ một mình được)
Động từ nguyên mẫu sleep theo sau động từ khiếm khuyết can not
Qua ví dụ trên ta có thể thấy rằng, sau một động từ khiếm khuyết (modal verbs) luôn là một động từ nguyên mẫu (V-infinitive)
2. Không bị ảnh hưởng hình thức bởi chủ ngữ
Các động từ bình thường phải thêm -s hay -es nếu chủ ngữ là danh từ số ít, nhưng động từ khiếm khuyết thì không thay đổi hình thức gì cả.
Ví dụ:
He can cook well. (Anh ấy có thể nấu ăn ngon) – Đúng
He can cooks well – Sai
3. Không có các dạng V-ing, V-ed, To Verb
Đây là điểm đặc biệt khác với các động từ còn lại. Các động từ của động từ khiếm khuyết chỉ một dạng duy nhất là dạng nguyên mẫu.
Ví dụ: Động từ must không có dạng musted, musting hay to must
Tuy nhiên một số động từ khiếm khuyết sẽ có tồn tại dạng quá khứ.
- Quá khứ của can là could
- Quá khứ của will là would
- Quá khứ của shall là should
4. Không cần trợ động từ khi đặt câu hỏi và câu phủ định với Modal verb
Đối với động từ khiếm khuyết, khi đặt câu hỏi ta không cần các trợ động từ như: do, does, is, am, are,…. như động từ thường mà ta chỉ cần:
- Câu nghi vấn: đưa động từ khiếm khuyết ra trước
Ví dụ: Can you speak English?
Do you speak English (Động từ thường)
- Câu phủ định: thêm not vào sau động từ khiếm khuyết
Ví dụ: I can not speak English
I don’t speak English (Động từ thường)
III. Tổng hợp cách dùng của các Modal Verb thông dụng
MODAL VERBS | CÁCH DÙNG | VÍ DỤ |
CAN | ||
COULD | ||
MAY / MIGHT | ||
MUST | ||
SHALL | ||
SHOULD / OUGHT TO | ||
WILL |
IV Bài tập câu điều kiện
Bài 1: Chọn từ thích hợp
- You must / should / shouldn’t be 18 before you can drive in Spain
- You don’t have to / mustn’t / shouldn’t go to bed so late. It’s not good for you.
- You don’t have to / mustn’t / shouldn’t wear a school uniform in most Spanish state schools.
- You must / mustn’t / needn’t come. I can do it without you.
- You don’t have to / must / mustn’t copy during exams.
Bài 2 : Viết lại các câu sau đây sao cho nghĩa không đổi.
- Perhaps Susan knows the address. (may)
→ Susan______________________________________________
- It’s possible that Joanna didn’t receive my message. (might)
→ Joanna ______________________________________________
3. The report must be on my desk tomorrow. (has)
→ The report ______________________________________________
4. I managed to finish all my work. (able)
→ I______________________________________________
5. It was not necessary for Nancy to clean the flat. (didn’t)
→ Nancy______________________________________________
Đáp án
Bài 1
- must
- shouldn’t
- don’t have to
- needn’t
- mustn’t
Bài 2
- Susan may know the address
- Joanna mightn’t have received my message.
- The report has to be on my desk tomorrow.
- I was able to finish all my work.
- Nancy didn’t need to clean the flat.
Xem thêm tài liệu liên quan:
-
Trọn bộ ETS TOEIC 2021 -
Trọn bộ New Economy TOEIC -
Trọn bộ Longman New Real TOEIC -
Lộ trình TOEIC không thể bỏ qua 0-850+ không thể bỏ qua